Tiêu chuẩn đánh giá dàn karaoke gia đình cao cấp hay bình dân, giá rẻ.

Tiêu chuẩn đánh giá một bộ dàn karaoke gia đình có chất lượng mức bình dân. Bình dân và giá rẻ khác nhau ở điểm nào? Dàn karaoke cao cấp khác với dàn karaoke bình dân ở thiết bị gì? Về giá trị sản phẩm, hay về thiết bị chuyên nghiệp hiện đại, công nghệ số hay Analog. Đánh giá thế nào đi chăng nữa thì thiết bị xịn, và chuyên nghiệp đều được đánh giá bằng giá trị thực tế. Đương nhiên giá trị thật của bộ dàn cao cấp khác với giá trị của bộ dàn karaoke gia đình bình dân hoặc giá rẻ.

………………………………………… ………………………………………… ………………………

1. Dàn karaoke gia đình cao cấp được hiểu là bộ sản phẩm có giá trị cao và thiết bị nhập khẩu chính hãng và công nghệ sản xuất phải theo tiêu chuẩn của Nhật – Mỹ – Châu âu.


Bộ sản phẩm dàn karaoke gia đình cao cấp có mức giá 94.000.000 đồng.

Thiết bị cao cấp tạo thành bộ sản phẩm cao cấp…! Những thiết bị nào tại thời điểm cuối năm 2016 và đầu năm 2017 là những gì.?

Loa : Loa karaoke xuất xứ từ Nhật bản đương nhiên là hay rồi vấn đề là mã sản phẩm nào phù hợp với đánh giá là cao cấp cho dàn karaoke gia đình cùng thêm sản phẩm Harman JBL.

Có các loại như : BMB CSE 310 – CSE 312.Loa JBL có các loại JBL KS 310 – KS312.

Dòng sản phẩm Châu Âu gồm có : 4-Acoustic 110T chuyên dụng .

Ampli : Ampli karaoke công suất lớn từ 600w đến 800w/4 kênh có thể sử dụng cho 2 cặp loa công suất 350w trở lên như HAS 4600NX hoặc 2 kênh HAS 2800 sử dụng cho 2 cặp loa BMB CSE 310 hoặc JBL Ks 310 và Sup hơi.

Bộ vang số : Có chức năng như bộ Mixer analog của ampli karaoke nhưng được chuyển đổi sang công nghệ Digital có nhiều chức năng quản lý và setup chyên nghiệp nhất vào thời điểm hiện nay mà hầu hết các quán kinh doanh đều phải nâng cấp đâu tư thiết bị này.

Loa Sup: Thường khi đã sử dụng hệ thống thiết bị cao cấp này Sub điện thường bị bỏ qua và được thay thế bằng Sub hơi như VTA 118 có miệng bass 50cm công suất 600-800w.

Micro: Micro không dây là thiết bị chuyên dụng hiện ny với nhiều chức năng chống rú, chức năng chống va đập và tự ngắt sau khoảng 3s khi không sử dụng cực kì tiện lợi như HAS VP 18.

Đầu hát karaoke : Ổ cứng lưu trữ, kho dữ liệu điện toán đám mây khổng lồ, online karaoke, xem phim, nghe nhạc, sử dụng công nghệ thông minh chọn bài bằng màn hình cảm ứng, smartphone hoặc nhận diện bằng giọng nói như Hanet ProXone.

Thường với những bộ dàn karaoke được đánh giá là cao cấp có mức tiền phải từ 50 triệu cho phòng 20m2, 70 triệu đồng cho diện tích 25m2 và từ 85 triệu đồng cho diện tích từ 35 m2 trở lên để đạt tiêu chuẩn phòng Vip. Nếu so sánh với thiết bị phòng hát kinh doanh cao cấp thì mức đầu tư này chỉ bằng một nửa bạn nhé.

2. Dàn karaoke gia đình bình dân đánh giá ở mức trung bình khá.


Bộ dàn karaoke gia đình mức trung bình khá có mức giá 24.800.000 đồng

Thiết bị có thể được nhập khẩu và chức năng các thiết bị chưa được nâng cấp.

Loa Bmb dòng CSN 300, 308 hoặc JBL ki 08 ki 8 có mức giá từ 7 triệu đến 11 triệu

Ampli karaoke Jarguar 203N, 203E, 203S dùng cho 1 cặp loa, 506N hoặc California 668E, 968B cho 4 cặp loa có mức giá từ 5.000.000 đến 9.000.000 đồng

Sup: sử dụng Sub điện như Yamaha 515 bass 25 công suất 100w hoặc Polk Audio 110 hoặc 125 công suất 125w có mức giá từ 7-8,5 triệu.

Micro: có thể dùng không dây cho bộ gia đình như VP14 có mức giá tầm 3.400.000.

Đầu hát sử dụng Hanet play X one – 1TB có giá khoảng 4 triệu.

Bộ dàn karaoke giá đình mức trung bình khá có giá từ 20- 25triệu đồng. Nếu phòng có diện tích rộng hợn 30m2 có thể sẽ lên tới trên 40 triệu đồng .

3. Dàn karaoke gia đình giá rẻ:

Có những bộ karaoke gia đình được chào bán trên mạng có những mức giá cực kỳ đặc biệt chưa đến 5 triệu cho một bộ sản phẩm. Hoặc có thể lên đến gần 10 triệu đồng. Thực trạng những bộ dàn này chất lượng đến đâu và giá trị sử dụng như thếnào? Chúng tôi đã có những bài viết chia sẻ, và không có ý phân tích về chất lượng những bộ sản phẩm đó nữa và chính khách hàng tự cảm nhận thêm và đánh giá.

Xem chi tiết tại: https://dankaraokegiadinh.com/tieu-c...an-gia-re.html